Tìm kiếm Blog này

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2011

Giới thiệu và bảng giá cước các sản phẩm trả trước của Mobifone

1. GIỚI THIỆU dịch vụ MOBICARD
MobiCard là dịch vụ điện thoại di động mới cho phép bạn hoà mạng MobiFone - mạng thông tin di động chất lượng cao - một cách dễ dàng và nhanh chóng. Với MobiCard bạn có thể sử dụng tất cả những tính năng ưu việt của dịch vụ thông tin di động. MobiCard - Cách nhanh nhất để có điện thoại di động


Làm thế nào để sử dụng dịch vụ MobiCard?
  • Để sử dụng dịch vụ MobiCard bạn cần có điện thoại di động, bộ trọn gói ban đầu MobiCard (gồm thẻ Sim MobiCard và thẻ MobiCard).
  • Chỉ cần nạp tiền vào tài khoản bằng thẻ MobiCard là bạn có thể sử dụng được dịch vụ.

Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ MobiCard
  • Luôn giữ được liên lạc: Với MobiCard bạn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động tại 63/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Bạn luôn giữ được liên lạc ở mọi lúc-mọi nơi.
  • Không cước hoà mạng: Chỉ cần mua bộ trọn gói ban đầu MobiCard là bạn có thể sử dụng được dịch vụ thông tin di động mà không phải trả cước hoà mạng.
  • Không cước thuê bao tháng: Bạn không phải trả cước thuê bao tháng khi sử dụng dịch vụ MobiCard.
  • Không hoá đơn thanh toán cước tháng: Cước cuộc gọi sẽ được tự động trừ vào số tiền bạn có trong tài khoản, bạn không phải bận tâm đến việc kiểm tra hoá đơn hay đi thanh toán cước hàng tháng.
  • Kiểm soát được số tiền sử dụng điện thoại di động: Bạn chủ động số tiền sẽ dùng cho điện thoại di động hàng tháng. Không còn tình trạng phát sinh cước ngoài ý muốn.

Những dịch vụ phụ của MobiCard
  • Hiển thị số thuê bao gọi đến: Bạn biết được số máy của người gọi đến cho mình và xem được các số điện thoại gọi đến bị lỡ.
  • Nhắn tin ngắn: Bạn có thể gửi và nhận tin nhắn dưới dạng chữ viết với các thuê bao MobiFone và Mobicard khác.
  • Gọi quốc tế: Bạn có thể gọi và nhận các cuộc gọi quốc tế mà không phải ký quỹ tiền cước gọi quốc tế.
  • Danh bạ điện thoại trong máy: Bạn có thể lưu được 100 số máy điện thoại cần liên lạc trong Sim MobiCard của bạn.
  • Chăm sóc khách hàng trên toàn quốc, 24h/24h: Dù bạn ở đâu, chỉ cần gọi số 9244 (có tính phí) bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc hay cung cấp các thông tin về dịch vụ MobiCard.
Mệnh giá nạp tiền đối với thuê bao MobiCard

Thuê bao MobiCard có thể nạp tiền với nhiều mệnh giá khác nhau dưới đây:


Mệnh giá nạp tiền
(đã bao gồm VAT)
Thời gian sử dụng
(ngày)
Thời hạn chờ nạp tiền
(ngày)
5.000 VND
1
10
10.000 VND
2
10
20.000 VND
4
10
30.000 VND
7
10
50.000 VND
12
10
100.000 VND
30
10
200.000 VND
70
10
300.000 VND
115
10
500.000 VND
215
10

Lưu ý: Không áp dụng hình thức nạp tiền bằng thẻ vật lý đối với mệnh giá 5.000 đồng và 10.000 đồng.

Các quy định kèm theo:
  • Thời hạn sử dụng:
    • Là khoảng thời gian thuê bao trả trước có thể sử dụng tài khoản của mình để sử dụng các dịch vụ của MobiFone như gọi đi/nhận cuộc gọi; nhắn tin/nhận tin nhắn; và các dichgj vụ giá trị gia tăng khác.
    • Khi thuê bao trả trước nạp tiền, thời hạn sử dụng của tài khoản được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá nạp tiền.
    • Thời hạn sử dụng được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền nhiều lần.
  • Thời gian chờ nạp tiền:
    • Là khoảng thời gian sau khi thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều và trước khi bị khóa 2 chiều.
    • Thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều có thể do đã sử dụng hết giá trị của tài khoản và/hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ mệnh giá.
    • Trong thời gian chờ nạp tiền, thuê bao trả trước có thể nhận cuộc gọi và tin nhắn, không thể gọi đi, gửi tin nhắn và sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
    • Thời gian chờ nạp tiền không được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền.
    • Sau thời gian chờ nạp tiền, nếu không nạp tiền, thuê bao di động trả trước sẽ bị khóa 2 chiều.
  • Quy định này áp dụng đối với tất cả các thuê bao trả trước của MobiFone (trừ Mobi4U).
  • Quy định về thời hạn giữ số và các quy định có liên quan khác đối với thuê bao di động trả trước thực hiện theo quy định hiện hành.
Thời gian áp dụng: Từ 0h00 ngày 11/10/2010.
  • Các điểm bán MobiCard: Để sử dụng dịch vụ MobiCard, bạn chỉ cần mua bộ trọn gói ban đầu MobiCard tại các cửa hàng, đại lý, các điểm phân phối chính thức hoặc bất kỳ nơi nào có biển hiệu MobiCard trên toàn quốc.
Bảng giá cước:
Bảng cước dịch vụ MobiCard (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT), Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1.


Loại cước
Mức cước
Cước thông tin gọi nội mạng
1180 đồng/phút
Cước thông tin di động 6 giây đầu
118 đồng/06giây
Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo
19.67 đồng/1 giây
Cước thông tin gọi liên mạng
1380 đồng/phút
Block 06 giây đầu
138 đồng/06giây
Block 01 giây tiếp theo
23,00 đồng/01giây
Cước quốc tế IDD*
Chỉ bao gồm cước IDD
Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone
290 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác)
350 đồng/bản tin giờ bận; 250 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin quốc tế
- Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
- Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’)
1.200 đồng/phút
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin
Cước dịch vụ 108x


Ghi chú:
  • Cước SMS nội mạng:
    • Áp dụng cho các tin nhắn giữa các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của mạng MobiFone.
    • Áp dụng cho các tin nhắn từ thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị (Cityphone) và thuê bao điện thoại cố định PSTN của VNPT (bao gồm cả thuê bao Gphone).
    • Mức cước nội mạng giờ rỗi áp dụng chung cho tất cả các thuê bao của MobiFone (trả trước và trả sau).
·         Cước SMS liên mạng: áp dụng cho các tin nhắn từ các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao di động Vinaphone và các mạng điện thoại của doanh nghiệp viễn thông khác.
·         Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
·         Các bản tin tin nhắn SMS trong nước có thu cước (bao gồm SMS nội mạng và liên mạng) được tính vào số SMS miễn phí trong gói cước bao gồm:
o        SMS trong nước thông thường của thuê bao gửi nội mạng hoặc liên mạng (đến thuê bao di động mạng khác);
o        Sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng SMS của MobiCard áp dụng mức cước SMS liên mạng trong nước;
o        Gửi SMS trong nước từ trang web: www.mobifone.com.vn của mobiCard (liên mạng và nội mang: có tính cước
  • Còn các trường hợp sau không được tính vào số SMS miễn phí:
o        SMS quốc tế (SMS được gửi từ máy điện thoại di động, hoặc gửi từ web: www.mobifone.com.vn);
o        Dịch vụ giá trị gia tăng SMS có mức cước khác với mức cước SMS trong nước thông thường;
o        Các SMS gửi miễn cước (ví dụ: SMS tra cước nóng, SMS miễn phí từ trang web www.mobifone.com.vn);
Nguyên tắc làm tròn:
·         Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:
Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.
Cước thông tin di động trong nước được giảm theo thời gian sử dụng trong ngày
·         Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).
--------------------------------------------------*******************--------------------------------

2. GIỚI THIỆU dịch vụ MOBI4U
Không giới hạn thời gian sử dụng với Mobi4U?
Bạn luôn có thể gọi đi (nếu số tiền trong tài khoản đủ để thực hiện cuộc gọi) và nhận các cuộc gọi đến. Khi bạn gọi đi hoặc nhắn tin, cước cuộc gọi sẽ được tự động trừ từ số tiền bạn đã nạp trong tài khoản. Vào đầu mỗi ngày, hệ thống sẽ tự động trừ một khoản cước ngày trong tài khoản của bạn. Khi số tiền trong tài khoản sắp hết, hệ thống sẽ tự động thông báo cho bạn. Bạn chỉ cần nạp thêm tiền vào tài khoản bằng thẻ cào Mobi4U. Và như vậy bạn sẽ luôn giữ được liên lạc và hưởng các tính năng của Mobi4U.
Vẫn còn thêm 1 ngày 4U
Khi số tiền trong tài khoản hết, bạn có thêm 1 ngày để nhận cuộc gọi trước khi tài khoản và số máy Mobi4U của bạn bị khoá. Trong thời gian này, bạn vẫn còn có thể nhận các cuộc gọi đến. Hãy gọi số 900 để nạp tiền vào tài khoản và gọi 9244 để được giúp đỡ. Khi nạp thêm tiền vào tài khoản, bạn lại có thể sử dụng tất cả các tính năng của Mobi4U.

Chỉ cần 10 giây để biết số điện thoại Mobi4U của bạn!
  • Từ máy điện thoại di động, gọi số 900 (miễn phí).
  • Bấm phím 2 để biết số điện thoại di động bạn đang sử dụng.
Mobi4U nói cùng ngôn ngữ với bạn
  • Từ máy điện thoại di động, gọi số 900 (miễn phí).
  • Bấm phím 3 để chọn chức năng thay đổi ngôn ngữ.
  • Bấm phím 1 để chọn tiếng Anh hoặc phím 2 để chọn tiếng Việt.
Bạn lo lắng số tiền còn lại trong tài khoản? Hãy gọi 901
  • Từ máy điện thoại di động gọi số 901 (miễn phí).
  • Hệ thống sẽ thông báo số tiền còn trong tài khoản.
·         Cước trả trước thấp nhất: Tiết kiệm được 40% cho cước gọi nội vùng so với mức cước MobiCard hiện hành.
·         Thời gian sử dụng dài nhất: Có thể kéo dài hơn 40 ngày so với thời hạn sử dụng của MobiCard (nếu bạn nạp vào tài khoản 300.000 đồng).
·         Không hóa đơn thanh toán cước tháng: Cước cuộc gọi và cước ngày sẽ được tự động trừ vào số tiền bạn có trong tài khoản, bạn không phải bận tâm đến việc kiểm tra hóa đơn hay đi thanh toán cước hàng tháng.
·         Luôn biết được số tiền trong tài khoản: Bạn chủ động số tiền sẽ dùng cho điện thoại di động hàng tháng. Không còn tình trạng phát sinh cước ngoài ý muốn.
  • Nhiều dịch vụ phụ hấp dẫn khác

Mobi4U Scratch Card
  • Nhiều mệnh giá thẻ Mobi4U phù hợp với ngân sách của bạn.
·         Thẻ nạp tiền Mobi4U có bán tại các cửa hàng hoặc đại lý MobiFone, với nhiều loại mệnh giá khác nhau: 100.000 đồng, 200.000 đồng, 300.000 đồng, 500.000 đồng. (Bạn cũng có thể dùng thẻ MobiCard để nạp tiền và ngược lại). Không mua thẻ Mobi4U/MobiCard có lớp tráng bạc bị trầy xước hoặc hết hạn nạp tiền (xin xem mặt sau của thẻ).
  • Hãy chú ý:
    • Thẻ Mobi4U đã mua sẽ không được hoàn trả.
o        Thẻ Mobi4U đã sử dụng hoặc hết hạn nạp tiền sẽ không nạp được vào tài khoản.
o        Sau năm lần nạp sai, tài khoản của bạn sẽ bị khoá; vui lòng gọi số 9244 để được giúp đỡ.
Dịch vụ - Mobi4U mang đến cho bạn nhiều dịch vụ hấp dẫn nhất
·         Hiển thị số thuê bao gọi đến (CLIP): Biết được số máy của người gọi đến và xem được các số điện thoại gọi đến bị lỡ.
·         Nhắn tin ngắn (SMS): Bạn có thể gửi và nhận các tin nhắn với các thuê bao trong mạng MobiFone và Vinaphone.
·         Nhắn tin ngắn quốc tế: Bạn có thể gửi và nhận các tin nhắn với các thuê bao trong mạng thông tin di động có thỏa thuận chuyển vùng quốc tế với MobiFone.
·         Hộp thư thoại: Giúp bạn trả lời các cuộc gọi và ghi lại tin nhắn khi bạn không thể trả lời điện thoại. Bạn có thể nghe tin nhắn vào bất cứ lúc nào.
·         Nhắn tin quảng bá: Bạn nhận được các thông tin mới nhất về tỷ giá hối đoái, tin tức, các chương trình khuyến mại của Mobi4U và nhiều thông tin khác bằng SMS.
·         Danh bạ điện thoại với sức chứa lớn: Bạn có thể lưu được trên 200 số máy điện thoại cần liên lạc.
·         MobiFun: Bạn có thể tải xuống nhạc chuông, logo mà bạn yêu thích cho máy điện thoại của mình bằng SMS.
  • MobiMail: Bạn có thể gửi e-mail từ máy ĐTDĐ của mình và kiểm tra e-mail trong hộp thư POP3 của bạn bằng SMS.
  • MobiChat: Bạn có thể trò chuyện (chat) với một hay nhiều người bạn trong mạng MobiFone về những đề tài mình thích bằng SMS.
  • LiveScore: Bạn sẽ nhận được thông tin trực tiếp về các trận đấu thuộc các giải bóng đá lớn trên thế giới mà mình yêu thích bằng SMS.
·         Gọi quốc tế: Bạn có thể gọi và nhận các cuộc gọi quốc tế mà không phải ký quỹ tiền cước gọi quốc tế.
·         WAP: Bạn có thể truy cập các thông tin trên mạng Internet / Intranet, gửi và nhận E-mail, và nhiều dịch vụ khác như bản tin, tỷ giá hối đoái, thông tin thể thao, giải trí, các chuyến bay, v.v... bằng điện thoại di động có hỗ trợ WAP.
·         Dịch vụ chăm sóc khách hàng trên toàn quốc, 24h/24h: Dù bạn ở đâu, chỉ cần gọi 9244 để được hỗ trợ dịch vụ

Bảng giá cước:
Bảng cước dịch vụ Mobi4U (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT)
  • Cước thuê bao ngày 1.300 đồng/ngày
  • Cước thông tin di động Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1 giây.
Cước thông tin
Đơn vị tính (đồng)
Cước thông tin gọi nội mạng
1100 đồng/phút
Cước thông tin di động 6 giây đầu
110 đồng/06giây
Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo
18,33 đồng/1 giây
Cước thông tin gọi liên mạng
1200 đồng/phút
Block 06 giây đầu
120 đồng/06giây
Block 01 giây tiếp theo
20 đồng/01giây
Cước quốc tế IDD*
Chỉ bao gồm cước IDD
Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone
290 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác)
350 đồng/bản tin giờ bận; 250 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin quốc tế
- Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
- Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’)
1.200 đồng/phút
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin
Cước dịch vụ 108x

Ghi chú:
  • Cước SMS nội mạng:
    • Áp dụng cho các tin nhắn giữa các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của mạng MobiFone.
    • Áp dụng cho các tin nhắn từ thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị (Cityphone) và thuê bao điện thoại cố định PSTN của VNPT (bao gồm cả thuê bao Gphone).
    • Mức cước nội mạng giờ rỗi áp dụng chung cho tất cả các thuê bao của MobiFone (trả trước và trả sau).
  • Cước SMS liên mạng: áp dụng cho các tin nhắn từ các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao di động Vinaphone và các mạng điện thoại của doanh nghiệp viễn thông khác.
  • Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
  • Các bản tin tin nhắn SMS trong nước có thu cước (bao gồm SMS nội mạng và liên mạng) được tính vào số SMS miễn phí trong gói cước bao gồm:
    • SMS trong nước thông thường của thuê bao gửi nội mạng hoặc liên mạng (đến thuê bao di động mạng khác);
    • Sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng SMS của Mobi4U áp dụng mức cước SMS liên mạng trong nước;
    • Gửi SMS trong nước từ trang web: www.mobifone.com.vn của Mobi4U (liên mạng và nội mang: có tính cước
  • Còn các trường hợp sau không được tính vào số SMS miễn phí:
    • SMS quốc tế (SMS được gửi từ máy điện thoại di động, hoặc gửi từ web: www.mobifone.com.vn);
    • Dịch vụ giá trị gia tăng SMS có mức cước khác với mức cước SMS trong nước thông thường;
    • Các SMS gửi miễn cước (ví dụ: SMS tra cước nóng, SMS miễn phí từ trang web www.mobifone.com.vn);
Cước thông tin di động trong nước được giảm theo thời gian sử dụng trong ngày
  • Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).
Nguyên tắc làm tròn:
·         Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:
Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.
----------------------------------************************---------------------------------
3. GIỚI THIỆU VỀ MOBIZONE
  • Gói cước di động nội vùng là loại hình thông tin di động trả tiền trước cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi với mức cước ưu đãi trong một khu vực địa lý do chủ thuê bao lựa chọn;
  • Trong zone (Inzone): là trong vùng do khách hàng lựa chọn (phạm vi tỉnh, thành phố). Khách hàng khi ở trong zone, thực hiện các cuộc gọi trong nước sẽ được hưởng mức cước ưu đãi theo quy định của gói cước.
  • Ngoài zone (Outzone): là ngoài vùng do khách hàng lựa chọn. Khi khách hàng ra khỏi vùng lựa chọn và thực hiện các cuộc gọi trong nước thì sẽ bị tính cước ngoài zone theo quy định của gói cước.
  • Tên gọi của gói cước di động nội vùng: MobiZone.
Giá cước:
Gói cước di động nội vùng:
  • Mức cước:
    • Cước hoà mạng và cước thuê bao tháng: Không cước hoà mạng, cước thuê bao tháng. Khách hàng khi đăng ký hoà mạng mới gói cước di động nội vùng sẽ được cấp bộ trọn gói bao gồm 01 simcard 64K đã được nạp sẵn tiền với mệnh giá tương ứng với giá bán bộ trọn gói.
  • Cước thông tin di động:
    • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở trong vùng đăng ký (Inzone):
TT
Cước cuộc gọi khi thuê bao ở trong vùng đăng ký (Inzone)
Mức cước cuộc gọi
Chưa bao gồm thuế GTGT
Đã bao gồm thuế GTGT
1
Cước thông tin gọi nội mạng trong nước:
800 đồng/phút
880 đồng/phút

 - 06 giây đầu:
80 đồng/6 giây
88 đồng/6 giây

 - 01 giây tiếp theo:
13,33 đồng/giây
14.67 đồng/giây
2
Cước thông tin gọi liên mạng trong nước:
1.163,64 đồng/phút
1.280 đồng/phút

 - 06 giây đầu:
116,36 đồng/6 giây
128 đồng/6 giây

 - 01 giây tiếp theo:
19,39 đồng/giây
21,33 đồng/giây
3
Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác
Áp dụng theo quy định hiện hành

Ghi chú: (*) Cuộc gọi thuê bao cố định nội tỉnh, thành phố (cùng zone đăng ký): là các thuê bao sử dụng đầu số cố định của VNPT (thuê bao cố định, thuê bao Cityphone, thuê bao Gphone).
    • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở ngoài vùng đăng ký (Outzone):
TT
Cước cuộc gọi khi thuê bao ở ngoài vùng đăng ký (Outzone)
Mức cước cuộc gọi
Chưa bao gồm thuế GTGT
Đã bao gồm thuế GTGT
1
Cước thông tin gọi nội mạng, liên mạng trong nước:
1.709,09 đồng/phút
1.880 đồng/phút

 - 06 giây đầu:
170,91 đồng/6 giây
188 đồng/6 giây

 - 01 giây tiếp theo:
28,48 đồng/giây
31,33 đồng/giây
2
Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác
Áp dụng theo quy định hiện hành
    • Cước nhắn tin trong nước:
TT
Loại cước
Nội mạng (đồng/SMS)
Liên mạng (đồng/SMS)
Giờ bận
Giờ rỗi
Giờ bận
Giờ rỗi
1
 - Chưa bao gồm thuế GTGT
263,64
90,91
318,18
227,27
2
 - Đã bao gồm thuế GTGT
290
100
350
250
  • Nguyên tắc làm tròn cước:
o        Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:
Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.
  • Các quy định khác:
    • Phương thức tính cước: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi của các thuê bao trả trước sử dụng gói cước MobiZone được tính cước theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 6 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được thu cước 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.
  • Thời hạn sử dụng của mệnh giá đối với gói cước di động nội vùng MobiZone:
TT
Mệnh giá nạp tiền
(đã bao gồm thuế GTGT)
Thời hạn sử dụng (ngày)
Thời hạn chờ nạp tiền (ngày)
1
5.000 VND
1
10
2
10.000 VND
2
10
3
20.000 VND
4
10
4
30.000 VND
7
10
5
50.000 VND
12
10
6
100.000 VND
30
10
7
200.000 VND
70
10
8
300.000 VND
115
10
9
500.000 VND
215
10

  • Lưu ý: Không áp dụng hình thức nạp tiền bằng thẻ vật lý đối với mệnh giá 5.000 đồng và 10.000 đồng.
     
  • Các quy định tính cước có liên quan như cước các cuộc gọi có tính cước riêng, gọi quốc tế IDD/VoIP, cước sử dụng các dịch vụ có tính cước riêng, dịch vụ giá trị gia tăng, thời hạn giữ số trên hệ thống: áp dụng theo các quy định hiện hành như đối với thuê bao trả trước MobiCard.
  • Thời hạn sử dụng:
    • Là khoảng thời gian thuê bao trả trước có thể sử dụng tài khoản của mình để sử dụng các dịch vụ của MobiFone như gọi đi/nhận cuộc gọi; nhắn tin/nhận tin nhắn; và các dichgj vụ giá trị gia tăng khác.
    • Khi thuê bao trả trước nạp tiền, thời hạn sử dụng của tài khoản được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá nạp tiền.
    • Thời hạn sử dụng được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền nhiều lần.
  • Thời gian chờ nạp tiền:
    • Là khoảng thời gian sau khi thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều và trước khi bị khóa 2 chiều.
    • Thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều có thể do đã sử dụng hết giá trị của tài khoản và/hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ mệnh giá.
    • Trong thời gian chờ nạp tiền, thuê bao trả trước có thể nhận cuộc gọi và tin nhắn, không thể gọi đi, gửi tin nhắn và sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
    • Thời gian chờ nạp tiền không được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền.
    • Sau thời gian chờ nạp tiền, nếu không nạp tiền, thuê bao di động trả trước sẽ bị khóa 2 chiều.
  • Quy định này áp dụng đối với tất cả các thuê bao trả trước của MobiFone (trừ Mobi4U).
  • Quy định về thời hạn giữ số và các quy định có liên quan khác đối với thuê bao di động trả trước thực hiện theo quy định hiện hành.
Thời hạn có hiệu lực: Từ 0h00 ngày 11/10/2010.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
  • Quy định chung:
    • Mỗi thuê bao chỉ được đăng ký sử dụng tại một vùng (zone).
    • Bộ hoà mạng gói cước MobiZone được thiết kết với mẫu mã riêng biệt nhưng chưa được khai báo vùng đăng ký.
    • Khi kích hoạt dịch vụ, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo bằng SMS đề nghị khách hàng đăng ký vùng sử dụng. Để đăng ký vùng sử dụng, khách hàng thực hiện gửi SMS tên tỉnh/thành phố đến số 994. Trong trường hợp khách hàng không gửi SMS để đăng ký vùng sử dụng thì tất cả các cuộc gọi của khách hàng sẽ phải chịu mức cước ở ngoài vùng đăng ký theo quy định của gói cước. Nội dung thông báo như sau: “De nghi Quy khach gui tin nhan DK_MobiZone_ten tinh den so 994. Neu khong dang ky tat ca cac cuoc goi cua Quy khach se bi tinh muc cuoc ngoai vung”.
    • Thuê bao sử dụng gói cước MobiZone được tham gia các chương trình khuyến mại theo quy định hiện hành.
  • Nội dung tin nhắn phản hồi:
TT
Tình huống
Phản hồi từ hệ thống
I
Đăng ký vùng sử dụng
Thuê bao soạn tin nhắn:
- Soạn tin nhắn: “DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố”, gửi đến số 994.
- Trong đó: dấu "_" là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
 Ví dụ: để đăng ký sử dụng Cần Thơ, thuê bao soạn tin nhắn: "DK Mobizone Can Tho", hoặc soạn tin nhắn: "DK Mobizone Cantho", gửi đến số 994.

1
Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao Quy khach da dang ky vung su dung cua goi cuoc MobiZone thanh cong. Cam on quy khach da su dung dich vu cua MobiFone
2
Thuê bao đăng ký sai câu lệnh yêu cầu Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: "DK Mobizone Can Tho" hoac gui HELP den so 994/ lien he 9244 de duoc tro giup.
3
Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống). Dang ky vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.
4
Tỉnh/thành phố thuê bao đăng ký chưa được cung cấp gói cước MobiZone Goi cuoc MobiZone chua duoc cung cap tai tinh/thanh pho khach hang dang ky. Xin vui long dang ky lan sau hoac lien he 9244 de duoc tro giup.
5
Thuê bao đang sử dụng gói cước MobiZone nhưng vẫn tiếp tục nhắn tin đăng ký sử dụng gói cước Quy khach dang su dung dich vu MobiZone.
De su dung dich vu Mobizone tai tinh/thanh pho khac xin vui long chuyen doi vung su dung
II
Chuyển đổi vùng đăng ký khi đang sử dụng gói cước MobiZone
Thuê bao soạn tin nhắn:
- “DOI_MobiZone_ten tinh”, gửi đến số 994.
- Trong đó: dấu "_" là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
- “ten tinh” là tỉnh, thành phố thuê bao muốn sử dụng

1
Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao Quy khach da chuyen doi vung su dung thanh cong. Tran trong cam on Quy khach da su dung dich vu cua MobiFone
2
Thuê bao đăng ký sai câu lệnh Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: "DOI_MobiZone_ten tinh" hoac lien he 9244 de duoc tro giup
3
Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống). Yeu cau chuyen doi vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.
4
Thuê bao trả trước (MobiCard/Mobi4U/ MobiQ/Mobi365) gửi tin nhắn chuyển đổi Quy khach khong phai la thue bao MobiZone nen khong the thuc hien chuyen doi
5
Thuê bao trả sau gửi tin nhắn chuyển đổi Quy khach la thue bao tra sau khong the su dung goi cuoc MobiZone.
III
Trợ giúp sử dụng gói cước MobiZone
Để được trợ giúp, thuê bao soạn tin nhắn:
HELP_MobiZone” gửi đến số 994.
Dang ky su dung dich vu MobiZone, hay gui tin nhan theo mau “DK_Mobizone_tên tỉnh”, gửi đến số 994.
Chuyen doi vung dang ky goi cuoc, hay gui tin nhan theo mau “DOI_Mobizone_ten tinh, gửi đến số 994.
  •  
  • Đăng ký gói cước qua USSD:
    - Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok
    - Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send
    - Chọn Trả lời/Answer, nhập số 1, chọn Gửi/Send

  • Hủy đăng ký gói cước qua USSD:
    - Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok
    - Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send
    - Chọn Trả lời/Answer, nhập số 2, chọn Gửi/Send

  • Lưu ý: Do vùng phủ sóng của các cell thường xuyên thay đổi và không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới địa lý hành chính của tỉnh/thành phố cung cấp gói cước MobiZone nên có một số trường hợp ở các vùng giáp ranh khách hàng có thể bị tính cước không hoàn toàn chính xác.
Quy định về chuyển đổi từ gói cước MobiZone sang các gói cước khác
  • Điều kiện chuyển đổi:
    • Để thực hiện chuyển đổi, thuê bao MobiZone phải đang hoạt động hai chiều và còn tiền trong tài khoản.
  • Quy định chuyển đổi thuê bao:
    • Chuyển đổi sang gói cước trả sau (MobiGold): khách hàng thực hiện chuyển đổi tại các cửa hàng/đại lý của MobiFone theo quy định hiện hành.
    • Chuyển đổi từ thuê bao MobiZone sang các gói cước trả trước khác ( MobiCard /Mobi4U /MobiQ /Mobi365): Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: "Tên dịch vụ cần chuyển sang" rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Ví dụ: thuê bao MobiZone chuyển đổi sang thuê bao MobiCard, cần soạn tin nhắn: "MobiCard" và gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn.
    • Chuyển đổi từ thuê bao MobiCard/Mobi4U/MobiQ/Mobi365 sang thuê bao MobiZone: Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: "MobiZone" rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Sau khi chuyển đổi thành công, để đăng ký vùng sử dụng, thuê bao soạn tin nhắn: "DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố", gửi đến số 994. Trong đó: dấu "_" là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
    • Khi thuê bao chuyển hình thức sử dụng từ gói cước trả trước MobiZone sang trả sau MobiGold hoặc các gói cước trả trước khác thì thuê bao sẽ không được hưởng các ưu đãi tính từ thời điểm chuyển hình thức sử dụng.
    • Các quy định khác về chuyển đổi thuê bao vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
  • Trường hợp không thể chuyển đổi dịch vụ bằng cách nhắn tin, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp các chi nhánh, cửa hàng MobiFone, đội bán hàng trực tiếp hoặc đại lý chuyên MobiFone để chuyển đổi dịch vụ.
  • Thuê bao MobiZone phải sử dụng tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày kích hoạt mới được phép thực hiện chuyển đổi.
  • Để được Trợ giúp khách hàng có thể truy nhập website của MobiFone tại địa chỉ www.mobifone.com.vn.

Chuyển đổi vùng đăng ký:
  • Trong quá trình sử dụng, nếu khách hàng muốn thay đổi vùng đăng ký có thể liên hệ trực tiếp tại các cửa hàng, đội bán hàng trực tiếp của MobiFone, đại lý chuyên của MobiFone hoặc gọi số điện thoại hỗ trợ khách hàng 9244 (có tính phí) để được trợ giúp.
  • Phí chuyển đổi vùng đăng ký:
    • Lần đăng ký: Miễn cước
    • Lần chuyển đổi tiếp theo: 10.000 đồng/lần (đã bao gồm VAT)
  • Không giới hạn số lần chuyển đổi vùng đăng ký của khách hàng.
  • Lưu ý: chỉ được chuyển đổi vùng đăng ký trong danh sách các tỉnh/thành phố mà MobiFone cung cấp.
DANH SÁCH VÀ CÁCH VIẾT TẮT TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ CUNG CẤP GÓI CƯỚC DI ĐỘNG NỘI VÙNG MOBIZONE
Cách viết tên tỉnh, thành phố có cung cấp gói cước MobiZone:
  • Tên tỉnh có thể viết chữ THƯỜNG hoặc viết chữ IN HOA.
  • Nếu tên tỉnh có hai chữ trở lên, thì có 3 cách viết tên các tỉnh cung cấp gói cước MobiZone như sau:
    • Cách thứ 1 là viết liền các chữ của tên tỉnh (ví dụ: cantho).
    • Cách thứ 2 là viết rời, các chữ cách nhau 01 k‎í tự (ví dụ: can tho).
    • Cách thứ 3 là viết tắt (ví dụ CTO có nghĩa là Cần Thơ).

TT
TỈNH/THÀNH PHỐ
Cách viết
Cách viết 1
(viết liền)
Cách viết 2
(viết rời)
Cách viết 3
(viết tắt)
A
Các tỉnh miền Bắc
 1
Bắc Cạn
baccan
bac can
BCN
2
Bắc Giang
bacgiang
bac giang
BGG
3 
Bắc Ninh
bacninh
bac ninh
BNH
4 
Cao Bằng
caobang
cao bang
CBG
5
Điện Biên
dienbien
dien bien
DBN
6 
Hà Giang
hagiang
ha giang
HGG
7 
Hà Nam
hanam
ha nam
HNM
8
Hà Nội
hanoi
ha noi
HNI
9
Hà Tĩnh
hatinh
ha tinh
HTH
10
Hải Dương
haiduong
hai duong
HDG
11
Hải Phòng
haiphong
hai phong
HPG
12
Hòa Bình
hoabinh
hoa binh
HBH
13
Hưng Yên
hungyen
hung yen
HYN
14
Lai Châu
laichau
lai chau
LCU
15
Lạng Sơn
langson
lang son
LSN
16
Lào Cai
laocai
lao cai
LCI
17
Nam Định
namdinh
nam dinh
NDH
18
Nghệ An
nghean
nghe an
NAN
19
Ninh Bình
ninh binh
ninh binh
NBH
20
Phú Thọ
phutho
phu tho
PTO
21
Quảng Ninh
quangninh
quang ninh
QNH
22
Sơn La
sonla
son la
SLA
23
Thái Bình
thaibinh
thai binh
TBH
24
Thái Nguyên
          thainguyen         
thai nguyen
TNN
25
Thanh Hóa
thanhhoa
thanh hoa
THA
26
Tuyên Quang
tuyenquang
tuyen quang
TQG
27
Vĩnh Phúc
vinhphuc
vinh phuc
VPC
28
Yên Bái
yenbai
yen bai
YBI






Các tỉnh miền Trung
29
Bình Định
binhdinh
binh dinh
BDH
30
Đà Nẵng
danang
da nang
DNG
31
Đăk Lăk
daklak
dak lak
DLK
32
Đăk Nông
daknong
dak nong
DNG
33
Gia Lai
gialai
gia lai
GLI
34
Khánh Hòa
khanhhoa
khanh hoa
KHA
35
Kon Tum
kontum
kon tum
KTM
36
Phú Yên
phuyen
phu yen
PYN
37
Quảng Bình
quangbinh
quang binh
QBH
38
Quảng Nam
quangnam
quang nam
QNM
39
Quảng Ngãi
quangngai
quang ngai
QNI
40
Quảng Trị
quangtri
quang tri
QTI
41
Thừa Thiên Huế
hue
hue
HUE

Các tỉnh miền Nam
42
An Giang
angiang
an giang
AGG
43
Bạc Liêu
baclieu
bac lieu
BLU
44
Bến Tre
bentre
ben tre
BTE
45
Bình Dương
binhduong
binh duong
BDG
46
Bình Phước
binhphuoc
binh phuoc
BPC
47
Bình Thuận
binhthuan
binh thuan
BTN
48
Cà Mau
camau
ca mau
CMU
49
Cần Thơ
cantho
can tho
CTO
50
Đồng Nai
dongnai
dong nai
DNI
51
Đồng Tháp
dongthap
dong thap
DTP
52
Hậu Giang
haugiang
hau giang
HGG
53
Kiên Giang
kiengiang
kien giang
KGG
54
Lâm Đồng
lamdong
lam dong
LDG
55
Long An
longan
long an
LAN
56
Ninh Thuận
ninhthuan
ninh thuan
NTN
57
Sóc Trăng
soctrang
soc trang
STG
58
Tây Ninh
tayninh
tay ninh
TNH
59
Tiền Giang
tiengiang
tien giang
TGG
60
Trà Vinh
travinh
tra vinh
TVH
61
Vĩnh Long
vinhlong
vinh long
VLG
62
Vũng Tàu
vungtau
vung tau
VTU

-------------------------------**********************---------------------------------

4. GIỚI THIỆU MOBI365
Mobi365 – Sự lựa chọn tối ưu
  • Không cước hoà mạng, không cước thuê bao.
  • Không phân biệt cước nội mạng và liên mạng.
  • Cước gọi hấp dẫn: chỉ 200 đồng/10 giây đầu tiên.
Mobi365 – Ưu thế với thời gian sử dụng dài
·         Ngay khi hòa mạng, tài khoản của khách hàng có thời hạn sử dụng là 365 ngày.
·         Trong thời gian 180 ngày kể từ ngày hòa mạng, nếu mỗi 30 ngày, thuê bao không thực hiện cuộc gọi có phát sinh cước (không bao gồm cuộc gọi miễn phí) thì ngoài thời gian bị trừ theo quy định, khách hàng sẽ bị giảm trừ thêm 30 ngày vào thời hạn sử dụng. Sau thời gian này, thời hạn sử dụng của thuê bao sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định như đối với thuê bao di động trả trước (MobiCard).
·         Sau mỗi lần nạp tiền, thời hạn sử dụng được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá thẻ khách hàng nạp tiền theo quy định đối với thuê bao di động trả trước MobiCard.
·         Hết thời hạn sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày, khách hàng không nạp tiền thì thuê bao sẽ bị chuyển sang trạng thái khóa hai chiều.
·         Thời hạn khóa hai chiều là 31 ngày (áp dụng từ 01/05/2009). Hết thời hạn khóa hai chiều, nếu khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

Mobi365 – Cách tính cước hấp dẫn
Loại cước
Mức cước
Cước cuộc gọi (nội mạng và liên mạng)
1500 đồng/phút
Block 06 giây đầu:
100 đồng/block 6 giây
Từ giây thứ 7 đến giây thứ 10:
 16,67 đồng/1 giây
Từ giây thứ 11 trở đi
26,67 đồng/giây
Cước quốc tế IDD*
Chỉ bao gồm cước IDD
Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).
Cước SMS (Nội mạng và Liên mạng)

Giờ bận:
350 đồng/SMS
Giờ rỗi (1h00 - 5h00 tất cả các ngày trong tuần)
250 đồng/SMS

Nguyên tắc làm tròn cước:
·         Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:
Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.
-------------------------********************---------------------------------

5. GIỚI THIỆU MOBIQ
Định nghĩa
  • Gói cước mới là loại hình dịch vụ thông tin di động trả tiền trước.
  • Không tính cước thuê bao và cước hoà mạng.
Tên gọi
  • Gói cước có tên thương mại là: MobiQ.
  • Cách đọc tên theo tiếng Việt: "Mô - bi - kiu".
  • Cách viết tên theo tiếng Việt: MobiQ.
  • Ý nghĩa: Tên gọi MobiQ bao gồm 2 thành phần:
    • Tiền tố Mobi là tiền tố mang đặc trưng riêng cho các gói cước của MobiFone.
    • Hậu tố Q theo cách phát âm tiếng Anh là "Kiu", xuất phát từ từ gốc tiếng Anh: "Cute", có ý nghĩa là: dễ thương, duyên dáng, xinh xắn.
Khách hàng mục tiêu
Gói cước mới được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu có những đặc điểm sau:
  • Nhu cầu sử dụng SMS cao.
  • Khách hàng có nhu cầu duy trì liên lạc trong thời gian dài.
Quy định sử dụng gói cước
  • Thời hạn sử dụng:
    • Ngay khi kích hoạt sử dụng, thuê bao khác chuyển sang, tài khoản của khách hàng có thời hạn sử dụng là 60 ngày.
    • Thuê bao đang hoạt động thời hạn sử dụng dưới 60 ngày: Khi phát sinh các giao dịch như gọi đi/SMS (có tính cước), sử dụng data, nạp tiền (không phân biệt mệnh giá và hình thức nạp tiền), thời gian sử dụng sẽ được gia hạn thành 60 ngày. Lưu ý: trường hợp nhắn tin qua web portal thì không được gia hạn.
      VD: Ngày 01/01/2011, thuê bao MobiQ có thời hạn sử dụng đến 31/01/2011 (31 ngày). Trong ngày này, thuê bao nạp tiền mệnh giá 200.000 đồng. Thời hạn sử dụng mới sẽ được kéo dài đến ngày 01/03/2011 (60 ngày).
    • Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không thực hiện một trong các giao dịch nói trên thì sẽ bị khóa một chiều.
    • Thuê bao đang hoạt động thời hạn sử dụng trên 60 ngày: được giữ nguyên thời hạn sử dụng, không cộng thêm ngày sử dụng theo mệnh giá thẻ nạp khi khách hàng nạp tiền.
  • Hết thời gian sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ chuyển sang trạng thái khóa 2 chiều.
  • Thời hạn khóa 2 chiều là 31 ngày. Hết thời hạn khóa 2 chiều, nếu khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

Cước dịch vụ trả trước MobiQ
  • Cước đấu nối hoà mạng và cước thuê bao
    • Không thu cước hoà mạng.
    • Không thu cước thuê bao.
  • Phương thức tính cước
    • Đơn vị tính cước thông tin di động: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi di động được tính theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 06 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được tính là 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.
    • Cước cuộc gọi thu toàn bộ ở thuê bao chủ gọi

Bảng giá cước:
Bảng cước dịch vụ MobiQ (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT)
  • Cước thuê bao ngày: 0 đồng/ngày
  • Cước thông tin di động: Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1 giây.
Cước thông tin
Đơn vị tính (đồng)
Cước thông tin gọi nội mạng
1580 đồng/phút
Cước thông tin di động 6 giây đầu
158 đồng/06giây
Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo
26,33 đồng/1 giây
Cước thông tin gọi liên mạng
1780 đồng/phút
Block 06 giây đầu
178 đồng/06giây
Block 01 giây tiếp theo
29,67 đồng/01giây
Cước quốc tế IDD*
Chỉ bao gồm cước IDD
Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone
200 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác)
250 đồng/bản tin.
Cước nhắn tin quốc tế
- Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
- Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’)
1.200 đồng/phút
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin
Cước dịch vụ 108x

Cước thông tin di động trong nước được giảm theo thời gian sử dụng trong ngày
  • Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).
Nguyên tắc làm tròn:
·         Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:
Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.
(Nguồn: http://www.mobifone.com.vn)

1 nhận xét: